Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô năm 2024

15:53 20/10/2022

Mức phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính. Nhưng mức phí bảo hiểm chi tiết của từng loại xe là bao nhiêu? Hãy cùng VBI tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. 

1. Phí bảo hiểm là gì 

Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

2. Quy định phí bảo hiểm xe ô tô 

Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm; mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định. 

Như vậy, theo Nghị định mới về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS), phí bảo hiểm có thể có sự khác nhau giữa các công ty bảo hiểm. Phí bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan như năng lực bảo hiểm và cả yếu tố khách quan như mức độ lái xe an toàn của người được bảo hiểm.

3. Phí bảo hiểm TNDS xe ô tô

Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm TNDS của xe ô tô áp dụng như sau:

I

 Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

 437.000

2

 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

 794.000

3

 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

 1.270.000

4

 Loại xe trên 24 chỗ ngồi

 1.825.000

5

 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

 437.000

II

 Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

 756.000

2

 6 chỗ ngồi theo đăng ký

 929.000

3

 7 chỗ ngồi theo đăng ký

 1.080.000

4

 8 chỗ ngồi theo đăng ký

 1.253.000

5

 9 chỗ ngồi theo đăng ký

 1.404.000

6

 10 chỗ ngồi theo đăng ký

 1.512.000

7

 11 chỗ ngồi theo đăng ký

 1.656.000

8

 12 chỗ ngồi theo đăng ký

 1.822.000

9

 13 chỗ ngồi theo đăng ký

 2.049.000

10

 14 chỗ ngồi theo đăng ký

 2.221.000

11

 15 chỗ ngồi theo đăng ký

 2.394.000

12

 16 chỗ ngồi theo đăng ký

 3.054.000

13

 17 chỗ ngồi theo đăng ký

 2.718.000

14

 18 chỗ ngồi theo đăng ký

 2.869.000

15

 19 chỗ ngồi theo đăng ký

 3.041.000

16

 20 chỗ ngồi theo đăng ký

 3.191.000

17

 21 chỗ ngồi theo đăng ký

 3.364.000

18

 22 chỗ ngồi theo đăng ký

 3.515.000

19

 23 chỗ ngồi theo đăng ký

 3.688.000

20

 24 chỗ ngồi theo đăng ký

 4.632.000

21

 25 chỗ ngồi theo đăng ký

 4.813.000

22

 Trên 25 chỗ ngồi

 [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

 933.000

III

 Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

 Dưới 3 tấn

 853.000

2

 Từ 3 đến 8 tấn

 1.660.000

3

 Trên 8 đến 15 tấn

 2.746.000

4

 Trên 15 tấn

 3.200.00

Phí bảo hiểm TNDS của xe ô tô theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC

Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác: 

▪️ Xe tập lái: Phí bảo hiểm tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.

▪️ Xe Taxi: Phí bảo hiểm tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi.  

▪️ Xe cứu thương: Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải. 

▪️ Xe chở tiền: Phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.

▪️ Xe đầu kéo rơ-moóc: Phí bảo hiểm tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. 

▪️ Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc). 

▪️ Xe buýt: Phí bảo hiểm tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

▪️ Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác: 

  • Xe quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
  • Xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

Lưu ý mức phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng. 

4. Mua bảo hiểm TNDS xe ô tô ở đâu? 

Phí Bảo hiểm TNDS xe ô tô của Bảo hiểm VBI đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng. 

Bạn hoàn toàn có thể mua Bảo hiểm TNDS ô tô 4 chỗ qua các kênh trực tuyến của VBI mọi nơi mọi lúc, với nhiều hình thức thanh toán tiện lợi như thẻ ATM/internet banking/thẻ quốc tế, ví điện tử.v.v 

» Mua ngay: Bảo hiểm TNDS xe ô tô

» Tải app MyVBI: http://onelink.to/88hdm7 

Sau khi thanh toán thành công, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử do VBI phát hành qua email đã đăng ký. (Giấy chứng nhận điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử). 

Quý khách cần tư vấn mua Gói Bảo hiểm VBI phù hợp? Vui lòng liên hệ với nhân viên kinh doanh: 0869120618

.
icon
Vui lòng để lại thông tin liên hệ VBI sẽ tư vấn ngay cho bạn
Gửi thông tin