Sau Tết nguyên đán, người dân di chuyển về trung tâm thành phố, tạo lượng phương tiện lưu thông tăng vọt và nhiều tuyến đường bắt đầu đông đúc. Một số thanh niên vẫn mạng tâm lý “xả hơi”, lái xe sau khi sử dụng rượu bia khiến tỷ lệ tai nạn giao thông tăng cao. Do đó, bạn và gia đình nên tuần thủ các quy tắc lái xe khi an toàn: không điều khiển lái xe sau khi sử dụng rượu bia, tuân thủ tốc độ, làn đường, khoảng cách an toàn theo quy định để đảm bảo an toàn.

Ngoài ra, theo Nghị định 46 năm 2016, trong quá trình tham gia giao thông người sử dụng phương tiện xe ô tô-xe máy phải tham gia Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) dù muốn hay không. Trong trường hợp Người điều khiển xe cơ giới không có Giấy chứng nhận bảo hiểm khi tham gia giao thông hoặc Bảo hiểm TNDS đã hết hạn thì sẽ bị cảnh sát giao thông phạt tiền từ 100.000 – 600.000 VNĐ. 

Để tránh bị phạt ngay trong ngày đầu xuân năm mới, bạn cần tham gia Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) theo đúng quy định pháp luật. 

1. Bảo hiểm TNDS ô tô xe máy là gì? 

Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô xe máy hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự, có trách nhiệm hỗ trợ tài chính cho chủ xe (người được bảo hiểm) trong các trường hợp xảy ra tai nạn làm tổn hại đến bên thứ 3.
Cụ thể, chủ xe khi gây ra tai nạn sẽ được hỗ trợ trợ chi phí đền bù cho những thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng bên thứ ba do lỗi chủ xe (người được bảo hiểm) gây ra. 

2. Vì sao cần mua Bảo hiểm TNDS xe ô tô xe máy 

Đây là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe ô tô cần có khi tham gia giao thông bởi nó sẽ giúp bảo vệ và giảm thiểu thiệt hại cho bên thứ ba và cho chính chủ xe. 

Bởi theo Nghị định 46 năm 2016, trong quá trình tham gia giao thông nếu người điều khiển xe cơ giới không có bảo hiểm TNDS ô tô xe máy hoặc bảo hiểm TNDS xe ô tô xe máy đã hết hạn thì sẽ bị cảnh sát giao thông phạt tiền. 

  • Phạt từ 400.000 – 600.000 VNĐ đối với người điều khiển xe ô tô không có bảo hiểm TNDS ô tô hoặc bảo hiểm xe ô tô đã hết hạn. 
  • Phạt từ 100.000 – 200.000 VNĐ đối với người điều khiển xe máy không có bảo hiểm TNDS xe máy hoặc bảo hiểm xe xe máy đã hết hạn. 

3. Đối tượng được bảo hiểm

Bộ Tài chính quy định, đối tượng tham gia bảo hiểm là chủ xe cơ giới, cụ thể là chủ xe ô tô máy. Cần lưu ý là không được tham gia 2 hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng 1 xe. Tuy nhiên, chủ phương tiện có thể thỏa thuận tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện nếu có nhu cầu.

Những trường hợp sẽ không được thanh toán nếu:

  • Bên thứ ba cố tình gây thêm thiệt hại tai nạn
  • Lái xe cố ý bỏ chạy sau khi gây tai nạn
  • Tài xế ô tô không có giấy phép lái xe hợp lệ
  • Hậu quả gián tiếp như hỏng nhà cửa, cây cối, tài sản bị mất cắp trong tai nạn

4. Phạm vi bảo hiểm

Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán các khoản thiệt hại cho bên thứ ba. Bao gồm thiệt hại về người, tính mạng, tài sản. Đối với xe khách kinh doanh vận tải sẽ cộng thêm thiệt hại về thân thể của hành khách do xe ô tô gây ra.

5. Phí bảo hiểm TNDS xe ô tô xe máy 

Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Hiện nay, mức phí Bảo hiểm TNDS ô tô xe máy của VBI áp dụng theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính quy định. 

 

Loại xe

Phí bảo hiểm

I

Xe máy 

 

1

Dưới 50cc

55.000

2

Từ 50cc trở lên

60.000

II

Xe ô tô vận tải không kinh doanh

 
 

Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

III

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

*Lưu ý mức phí trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng. 

6. Mức bồi thường bảo hiểm

Bảo hiểm sẽ chỉ chi trả bồi thường cho bên thứ ba, không bao gồm thiệt hại cho chính chiếc xe hay người ngồi trên xe ô tô được mua bảo hiểm. Mức bồi thường cụ thể còn tùy thuộc vào lỗi của chủ phương tiện.

 

Loại xe

Quyền lợi

1

Xe ô tô 

 

-

Người

150 triệu đồng/1 người/vụ tai nạn (đối với người thứ ba và hành khách theo HĐVC hành khách).

-

Tài sản

100 triệu đồng/1 vụ tai nạn

-

Người ngồi trên xe

10-50 triệu đồng/ người/1 vụ tai nạn (tùy vào phí bảo hiểm)

2

Xe máy 

 

-

Người

150 triệu đồng/người/1 vụ tai nạn (đối với người thứ ba và hành khách theo HĐVC hành khách).

-

Tài sản

50 triệu đồng/xe/1 vụ tai nạn

-

Người ngồi trên xe

10 triệu đồng/ người/1 vụ tai nạn

7. Thời hạn bảo hiểm

Thời điểm hợp đồng có hiệu lực được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm, với thời hạn bảo hiểm thường là 1 năm. Trong thời hạn còn hiệu lực, nếu chủ xe chuyển quyền sở hữu cho chủ xe mới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan vẫn còn hiệu lực.

8. Mua bảo hiểm TNDS ô tô xe máy ở đâu? 

Bạn có thể mua Bảo hiểm TNDS ô tô xe máy qua hệ thống website/app MyVBI mọi nơi mọi lúc, với nhiều hình thức thanh toán tiện lợi như thẻ ATM/internet banking/thẻ quốc tế, ví điện tử.v.v. 

» Mua ngay: Bảo hiểm TNDS xe ô tô

» Mua ngay: Bảo hiểm TNDS xe máy 

Sau khi thanh toán thành công, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử do VBI phát hành qua email đã đăng ký. (Giấy chứng nhận điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử). 

Quý khách cần tư vấn mua Gói Bảo hiểm VBI phù hợp? Vui lòng liên hệ với nhân viên kinh doanh: 0869120618

.
icon
Vui lòng để lại thông tin liên hệ VBI sẽ tư vấn ngay cho bạn
Gửi thông tin