Giải thích ý nghĩa các quyền lợi Bảo hiểm sức khỏe VBICare

09:54 22/02/2023

Hiện nay, Bảo hiểm sức khỏe là một giải pháp tài chính hiệu quả, giúp chi trả một phần hay toàn bộ chi phí điều trị các các cơ sở y tế khi người được bảo hiểm bị đau ốm, thương tật, tai nạn, chăm sóc và phục hồi sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các quyền lợi và lợi ích mà Bảo hiểm sức khỏe mang lại. Bài viết dưới đây, Bảo hiểm VBI xin chia sẻ một số thông tin để giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về các quyền lợi và lợi ích của Bảo hiểm sức khỏe VBICare.

Hiện nay Bảo hiểm sức khỏe VBICare có 5 chương trình bảo hiểm như Đồng, Bạc, Titan, Vàng, Bạch kim.. Tùy thuộc vào khả năng tài chính và nhu cầu bảo vệ, bạn và gia đình có thể lựa chọn chương trình bảo hiểm phù hợp.

Quyền lợi tối đa của Bảo hiểm sức khỏe VBICare lên đến 2 tỷ VNĐ/người/năm

Hiện tại, Bảo hiểm sức khỏe VBICare có 2 loại quyền lợi: 

  • Quyền lợi bảo hiểm chính: Đây là quyền lợi bắt buộc tham gia. 
  • Quyền lợi bổ sung: Đây là các quyền lợi mở rộng, Người được bảo hiểm có thể lựa chọn tham gia hoặc không, tùy theo khả năng tài chính và nhu cầu bảo vệ của mỗi thành viên trong gia đình. 

A. Quyền lợi bảo hiểm chính: 

Bảo hiểm sức khỏe VBICare bao gồm các quyền lợi chính: Điều trị nội trú, phẫu thuật do bệnh; Bảo hiểm tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do bệnh; Bảo hiểm tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn; Chi phí y tế điều trị tai nạn

1. Điều trị nội trú do bệnh: 

1.1. Chi phí nằm viện: Là các chi phí như Chi phí giường bệnh/ngày; Chi phí tiền phòng; Chi phí tiền ăn; Chi phí tiêm, truyền tĩnh mạch, thay băng, cắt chỉ; Cận lâm sàng xét nghiệm hoặc chẩn đoán bằng hình ảnh như X-quang, MRI, CT, PET; Thuốc, dược phẩm, vacxin; Dịch truyền thông thường, cao phân tử, máu và chế phẩm trong khi nằm viện; Vật tư y tế, vật tư thay thế; hay Vật lý trị liệu cần thiết do bác sĩ điều trị chỉ định theo quy định chuyên môn.

1.2. Chi phí phẫu thuật: Là các chi phí y tế liên quan đến một ca phẫu thuật nội trú, phẫu thuật trong ngày, phẫu thuật ngoại trú hay phẫu thuật liên quan đến cấy ghép nội tạng, bao gồm các chi phí thông thường cho các chẩn đoán; thuốc trước, trong và sau phẫu thuật; chi phí gây mê; chi phí hồi sức sau khi phẫu thuật; bộ dụng cụ phẫu thuật chuyên dụng; khấu hao trang thiết bị; vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật; chi phí phòng mổ, phẫu thuật viên; chi phí cấy ghép nội tạng (không bảo hiểm cho chi phí mua các bộ phận nội tạng và chi phí hiến nội tạng); chi phí tái mổ. Chi phí phẫu thuật không bao gồm các thủ thuật chẩn đoán bệnh.

1.3. Chi phí điều trị trước khi nhập viện/năm: Là các chi phí khám, cận lâm sàng và tiền thuốc theo chỉ định của bác sĩ, liên quan trực tiếp đến bệnh, thai sản cần phải nhập viện, được thực hiện tối đa 30 ngày trước khi nhập viện.

1.4. Chi phí điều trị ngay sau khi xuất viện: Là các chi phí khám, cận lâm sàng và tiền thuốc theo chỉ định của bác sĩ, liên quan trực tiếp đến bệnh, thai sản tối đa 30 ngày ngay sau khi điều trị nội trú.

1.5. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà: Là các dịch vụ chăm sóc y tế (không bao gồm chi phí đi lại) của một điều dưỡng được cấp giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề hợp pháp được thực hiện tại nhà của Người được bảo hiểm và ngay sau khi ra viện nhưng tối đa không quá 15 ngày. 

1.6. Dịch vụ xe cứu thương: Là việc sử dụng xe cứu thương hoặc phương tiện vận chuyển khác (không phải là dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không) trong trường hợp Người được bảo hiểm trong tình trạng ốm đau/tai nạn nguy kịch ảnh hưởng đến tính mạng buộc phải đưa người bệnh đến bệnh viện/phòng khám gần nhất hoặc từ bệnh viện này đến bệnh viện khác.

1.7. Trợ cấp nằm viện nội trú: Là khoản tiền trợ cấp trong trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện để điều trị nội trú tại các cơ sở y tế.

1.8. Trợ cấp mai táng phí trong trường hợp tử vong tại bệnh viện

2. Sinh mạng cá nhân: Bảo hiểm trường hợp tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do nguyên nhân không phải do tai nạn xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

3. Tai nạn cá nhân: 

3.1. Tử vong, thương tật do tai nạn: Bảo hiểm trường hợp tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

3.2. Chi phí y tế điều trị tai nạn:

B. Quyền lợi bổ sung 

Bảo hiểm sức khỏe VBICare bao gồm các quyền lợi bổ sung: Chăm sóc Thai sản, Điều trị ngoại trú do bệnh, Điều trị Nha khoa , Trợ cấp nằm viện do tai nạn, Dịch vụ Bảo lãnh viện phí. Lưu ý rằng các quyền lợi bổ sung như Thai sản, Ngoại trú do bệnh, Nha khoa, Dịch vụ Bảo lãnh viện phí chỉ áp dụng cho Bảo hiểm sức khỏe VBICare gói Bạc trở lên. 

1. Chăm sóc Thai sản: Là các chi phí y tế phát sinh, bao gồm Sinh con (sinh thường; sinh mổ; sinh khó); Bất thường trong trong quá trình mang thai (thai ngừng phát triển, thai lưu, dọa sảy thai, sảy thai, chửa trứng, chửa ngoài tử cung, rau tiền đạo, rau bong non, dọa đẻ non, chửa vết mổ); Bệnh lý phát sinh nguyên nhân do thai kỳ (đái tháo đường thai kỳ, cao huyết áp thai kỳ, nhiễm độc thai nghén không bao gồm nôn nhiều, nôn nặng); Tai biến sản khoa (nhiễm trùng hậu sản các loại, tiền sản giật, sản giật, doạ vỡ tử cung, vỡ tử cung, chảy máu sau đẻ, phù phổi cấp, thuyên tắc ối và các biến chứng của các nguyên nhân nêu trên); Chi phí chăm sóc trẻ sau sinh; Chi phí khám trước khi sinh và Chi phí điều trị ngay sau khi xuất viện và /hoặc 1 lần tái khám.

2. Điều trị ngoại trú do bệnh: Là các chi phí y tế phát sinh điều trị ngoại trú do bệnh trong thời hạn bảo hiểm, bao gồm Chi phí khám, các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thủ thuật thăm dò, vật tư y tế; Chi phí thuốc theo kê đơn của bác sĩ; Chi phí phẫu thuật ngoại trú, nội soi chẩn đoán; Vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, liệu pháp ánh sáng do bác sĩ chỉ định.

3. Bảo hiểm điều trị Nha khoa: Là các chi phí y tế liên quan đến chăm sóc răng miệng hàng năm như lấy cao răng (vôi răng), khám và chẩn đoán bệnh, lấy cao răng, trám răng bằng các chất liệu thông thường, nhổ răng bệnh lý, lấy u vôi răng (lấy vôi răng sâu dưới nướu), phẫu thuật cắt chóp răng, chữa tủy răng, điều trị viêm nướu, viêm nha chu.

Đây là quyền lợi đặc biệt phù hợp với người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ, vì men răng ở trẻ em chưa được hoàn thiện còn men răng ở người già thì bị thoái hóa, rất dễ cho vi khuẩn tấn công. 

4. Trợ cấp nằm viện do tai nạn: Là khoản tiền trợ cấp trong trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện để điều trị nội trú, ngoại trú do tai nạn tại các cơ sở y tế.

5. Dịch vụ bảo lãnh viện phí: Khi bạn và gia đình khám và điều trị tại những cơ sở y tế thuộc Mạng lưới bảo lãnh của VBI, VBI sẽ bảo lãnh thanh toán các chi phí Điều trị Nội trú, Ngoại trú, Thai sản và Nha khoa thuộc phạm vi bảo hiểm. Quyền lợi Bảo lãnh viện phí lên tới hơn 314 triệu VNĐ. Từ đó, bạn và gia đình sẽ giảm được gánh nặng về chi phí, đặc biệt với những hóa đơn viện phí lớn hay trong các trường hợp khẩn cấp. 

»  Tham khảo: Hệ thống bảo lãnh viện phí liên kết với VBI 

Lưu ý Bảo hiểm sức khỏe VBICare chi trả 100% chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm, không phân biệt bệnh viện trái tuyến hay đúng tuyến. Do đó, bạn và gia đình có thể tự do lựa chọn khám và điều trị bệnh tại các cơ sở ý tế có đội ngũ bác sĩ giàu trình độ chuyên môn, hệ thống cơ sở y tế và chất lượng dịch vụ cao trên toàn quốc. 

Ngoài ra, bạn có thể mua Bảo hiểm sức khỏe VBICare qua web/app MyVBI mọi nơi mọi lúc. Lựa chọn nhiều hình thức thanh toán tiện lợi qua thẻ ATM/internet banking/thẻ quốc tế, ví điện tử. v.v. 

Ngay sau khi hàng hoàn tất thanh toán, VBI sẽ gửi giấy chứng nhận điện tử tới email Bạn đăng ký.(Giấy chứng nhận điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử.)

»  Mua ngay: Bảo hiểm sức khỏe VBICare

» Tham khảo: Hướng dẫn mua Bảo hiểm VBI qua thẻ Tín dụng

Quý khách cần tư vấn mua Gói Bảo hiểm VBI phù hợp? Vui lòng liên hệ với nhân viên kinh doanh: 0869120618 

.
icon
Vui lòng để lại thông tin liên hệ VBI sẽ tư vấn ngay cho bạn
Gửi thông tin