Mức phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính. Nhưng mức phí bảo hiểm chi tiết của từng loại xe là bao nhiêu? Hãy cùng VBI tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
1. Phí bảo hiểm là gì
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quy định phí bảo hiểm xe ô tô
Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm; mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định.
Như vậy, theo Nghị định mới về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS), phí bảo hiểm có thể có sự khác nhau giữa các công ty bảo hiểm. Phí bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan như năng lực bảo hiểm và cả yếu tố khách quan như mức độ lái xe an toàn của người được bảo hiểm.
3. Phí bảo hiểm TNDS xe ô tô
Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm TNDS của xe ô tô áp dụng như sau:
I |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
II |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
23 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
III |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.00 |
Phí bảo hiểm TNDS của xe ô tô theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC
Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác:
▪️ Xe tập lái: Phí bảo hiểm tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.
▪️ Xe Taxi: Phí bảo hiểm tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi.
▪️ Xe cứu thương: Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
▪️ Xe chở tiền: Phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.
▪️ Xe đầu kéo rơ-moóc: Phí bảo hiểm tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
▪️ Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).
▪️ Xe buýt: Phí bảo hiểm tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
▪️ Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác:
- Xe quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
- Xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
Lưu ý mức phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.
4. Mua bảo hiểm TNDS xe ô tô ở đâu?
Phí Bảo hiểm TNDS xe ô tô của Bảo hiểm VBI đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.
Bạn hoàn toàn có thể mua Bảo hiểm TNDS ô tô 4 chỗ qua các kênh trực tuyến của VBI mọi nơi mọi lúc, với nhiều hình thức thanh toán tiện lợi như thẻ ATM/internet banking/thẻ quốc tế, ví điện tử.v.v
» Mua ngay: Bảo hiểm TNDS xe ô tô
» Tải app MyVBI: http://onelink.to/88hdm7
Sau khi thanh toán thành công, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử do VBI phát hành qua email đã đăng ký. (Giấy chứng nhận điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử).
Quý khách cần tư vấn mua Gói Bảo hiểm VBI phù hợp? Vui lòng liên hệ với nhân viên kinh doanh: 0869120618